Căn cứ Chỉ thị số 3131/CT- BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công văn số 4509/BGDĐT-GDTrH ngày 03/9/2015 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015-2016;
Căn cứ Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành kế hoạch và thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ công văn số 1396/SGDĐT-GDTrH ngày 17/9/2015 của Sở Gíao dục và Đào tạo Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Gíao dục trung học năm học 2015-2016;
Thực hiện kế hoạch số 01/KH-THPTCVA ngày 01/11/2015 kế hoạch năm học
2015-2016 cuûa của Hiệu trưởng Trườg THPT Chu Văn An;
SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 05/KH-THPTCVA
Chơn Thành, ngày 05 tháng 01 năm 2016 KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC: 2015-2016
Căn cứ Chỉ thị số 3131/CT- BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công văn số 4509/BGDĐT-GDTrH ngày 03/9/2015 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015-2016;
Căn cứ Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành kế hoạch và thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ công văn số 1396/SGDĐT-GDTrH ngày 17/9/2015 của Sở Gíao dục và Đào tạo Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Gíao dục trung học năm học 2015-2016;
Thực hiện kế hoạch số 01/KH-THPTCVA ngày 01/11/2015 kế hoạch năm học
2015-2016 cuûa của Hiệu trưởng Trường THPT Chu Văn An;
A. NỘI DUNG KẾ HOẠCH: I. QUI MÔ PHÁT TRIỂN:1. Qui mô trường lớp và học sinh:
Số lớp/học sinh | Khối lớp | Tổng |
Khối 10 | Khối 11 | Khối 12 |
Số lớp | 9 | 7 | 7 | 23 |
Số học sinh | 293 | 201 | 199 | 693 |
Tb số học sinh/lớp | 32,55 | 28,71 | 28,43 | 30,13 |
2. Biên chế cán bộ, giáo viên, công nhân viên
Môn Cơ cấu | BGH | VĂN | SỬ | ĐỊA | TOÁN | TIN | LÍ | HÓA | SINH | ANH | DGCD | TD | QP | CN |
BGH | 3 | 1 | | | | | 1 | 1 | | | | | | |
Nhân viên | 10 | | | | | | | | | | | | | |
Gíao viên đứng lớp | 63 | 10 | 4 | 4 | 10 | 2 | 8 | 7 | 3 | 6 | 3 | 3 | 2 | 1 |
Tổng | 76 | 11 | 4 | 4 | 10 | 2 | 9 | 8 | 3 | 6 | 3 | 3 | 2 | 1 |
3. Tổ chuyên môn:
Tổ chuyên môn | Toán-Tin | Lý-CN | Hóa-Sinh | Ngữ văn | Sử -GDCD | Địa lý | Tiếng Anh | TD-QP |
Số lượng giáo viên | 12 | 8 | 8 | 10 | 7 | 4 | 6 | 5 |
II. THỰC TRẠNG:1/ Thuận lợi:
- Có đầy đủ các văn bản, hướng dẫn, chỉ đạo của các cấp quản lí giáo dục.
- Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của Hiệu trưởng, Sở GD&ĐT Bình Phước, Huyện ủy và UBND huyện Chơn Thành.
- Nhà trường được đầu tư CSVC đủ phục vụ nhu cầu dạy và học.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiệt tình trong công tác, có kiến thức chuyên môn vững, có ý thức tự học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu giáo dục.
- Được sự quan tâm, phối hợp của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường có sự phối hợp tốt.
2/ Khó khăn:
- CBQL đang theo học lớp TCLLCT-HC ảnh hưởng đến việc chỉ đạo về chuyên môn của nhà trường.
- Trang thiết bị dạy học chưa đồng bộ.
- Công trình xây dựng 10 phòng học cũng ảnh hưởng đến công tác dạy và học.
- Vận dụng kiến thức liên môn, kiến thức tích hợp còn hạn chế, ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và học tập.
- Ý thức học tập của nhiều học sinh chưa tốt.
- Gíao viên nữ nghỉ hộ sản cũng ảnh hưởng đến chuyên môn.
- Chất lượng tuyển sinh đầu vào thấp.
Tải toàn văn kế hoạch chuyên môn
Ý kiến bạn đọc