BIỂU 9. CAM KẾT GIÁO DỤC
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | ||
Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển theo quy chế ban hành theo thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 | Theo QĐ 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 v/v qui định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THPT. | |
II | Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện | Đối với khối 10: Chương trình GDPT 2018 (ban hành kèm Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT) | ||
Đối với khối 11 và 12: Chương trình GDPT cấp THPT ( Ban hành kèm theo QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT và CV3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT ) Chương trình GD kỷ năng sống, GD giới tính, pháp luật, phòng chống các tệ nạn XH… được tích hợp với các chương trình GD chính khóa với các hoạt động ngoài giờ lên lớp. | ||||
III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh | 1. Họp CMHS mỗi năm ít nhất là 3 lần, thông tin chuyên cần và kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trên website của trường. 2. Nghiêm túc, tích cực, tự giác, thân thiện. Giáo dục học sinh có thái độ học tập tốt đạt 95% 3. Thường xuyên liên lạc với PHHS thông qua ban tư vấn HS | ||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục | Hoạt động Đoàn, Hội. Hoạt động các CLB môn chuyên được tích hợp với hoạt động hướng nghiệp, GD ngoài giờ lên lớp. Hoạt động của quỹ khuyến học – khuyến tài, quỹ học bổng giúp HS nghèo vượt khó học giỏi | ||
V | Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | từ 95% trở lên | từ 97% trở lên | 100% |
VI | Khả năng học tập tiếp tục của học sinh | 95% HS có thể lên lớp 11 | 97% HS có thể lên lớp 12 | TN THPT: 100% -ĐH,CĐ : từ 75% trở lên |